Top 10 câu tiếng Thái lan giao tiếp cơ bản khi đi du lịch

0
41

Top 10 câu tiếng Thái lan giao tiếp cơ bản khi đi du lịch

Bạn sắp đi du lịch Thái Lan nhưng lại lo lắng vì rào cản ngôn ngữ khi đến với đất nước này ? Cùng dulichbonmua.net tìm hiểu Top 10 câu tiếng Thái lan giao tiếp cơ bản khi đi du lịch trong bài viết dưới đây nhé!

Sở dĩ Thái Lan được nhiều người yêu thích và chọn là điểm du lịch tốt nhất bởi đất nước này là nơi tập trung nhiều danh lam thắng cảnh, đền chùa cổ kính nhất. Chính vì thế, nơi đây đã được rất nhiều du khách ưu ái đặt cho đất nước Thái Lan xinh đẹp này nhiều mỹ danh như: “ Xứ sở Chùa Vàng”, “ Thiên đường du lịch” hay “Xứ sở của những nụ cười thân thiện”..

Bỏ túi những câu tiếng thái giao tiếp cơ bản khi du lịch Thái Lan
Bỏ túi những câu tiếng thái giao tiếp cơ bản khi du lịch Thái Lan

Tuy nhiên, việc hiểu và phát âm được tiếng Thái là một trong những điều lo ngại của nhiều du khách khi du lịch đến đất nước này. Tuy ngày nay, tiếng anh đang dần trở nên phổ biến, tuy nhiên vẫn có một số nơi họ vẫn sử dụng ngôn ngữ của mình là chính. Chính vì thế, để thuận tiện hơn trong việc khám phá và tham quan xứ sở chùa vàng độc đáo này, việc trang bị cho mình những câu tiếng thái giao tiếp cơ bản là điều cần thiết nhất là trong việc trả giá khi mua sắm ở các khu chợ giá rẻ sầm uất.

Vài nét về ngôn ngữ Thái

Tiếng Thái – quốc ngữ của Thái Lan, là tiếng mẹ đẻ của người dân Thái đồng thời là ngôn ngữ được sử dụng bởi hơn 80% trong số 60 triệu người của đất nước. Tiếng Thái được sử dụng chính thức ở Thái Lan, bao gồm cơ quan báo chí, chính phủ và giáo dục…

Trước đây, tiếng Thái còn được biết đến với cái tên là Siamese bởi vì Thái Lan được gọi là Siam. Tên này tồn tại cho đến khoảng năm 1948 nhưng cuối cùng đã được đổi thành tên như ngày nay.

Nguồn gốc tiếng Thái

Từ xưa đến nay, vẫn chưa có người xác định được thời điểm xuất hiện cụ thể của tiếng Thái. Chữ Thái cổ cưa nhất chính là chữ của Người Thái Đen tuy nhiên vẫn chưa có thông tin rõ về việc chữ Thái Đen ra đời vào thời gian nào, tuy nhiên nhờ các cuốn sách ghi chép từ thế kỷ XI mà người ta có thể cho rằng chữ Thái Đen đã xuất hiện từ trước đó khá lâu.

Chữ Thái được viết ra vào năm 1283 bởi vị vua thứ 3, vị vua vĩ đại nhất – Ramkamhaeng của thời kỳ Sukothai khi ông đã cho xây dựng một tấm bia kỉ niệm bằng đá khắc những dòng chữ tôn vinh triều đại của ông. Tấm bia được khắc bằng một thứ chữ viết mới, đó là chữ viết thuần của người Thái.

Tiếng Thái có nguồn gốc từ hệ Tai. Ngữ hệ này phân bố khắp miền Nam Trung Quốc, Đông Nam Á và Đông Bắc Ấn Độ. Đó là lý do tại sao tiếng Thái có nhiều tương đồng với các ngôn ngữ khác trong cũng khu vực.

Bảng chữ cái Thái chịu ảnh hưởng từ bảng chữ cái Khmer Cổ, một loại chữ được phát triển từ ký tự Pallava có nguồn gốc từ miền nam Ấn Độ. Ký tự Pallava lại dựa trên ký tự Brahmi, một loại chữ viết của Ấn Độ cổ đại. Chữ Thái được hình thành từ nét cong từ bộ chữ của người Thái đên kết hợp với nét thẳng từ bộ chữ Tamil (Ấn Độ); kết quả cho ra bẳng chữ cái tiếng Thái được dùng phổ biến ngày nay.

Đặc điểm tiếng Thái

Ngôn ngữ Thái Lan được dựa trên một bảng chữ cái âm vị gồm 44 phụ âm và 15 nguyên âm. Loại thứ hai được sắp xếp thành khoảng 32 hỗn hợp nguyên âm. Trong dạng viết bằng tiếng Thái, các ký tự được đặt theo chiều ngang, từ trái sang phải, giữa các âm không có khoảng cách, để tạo thành các âm tiết, từ và câu.

Từ ngữ Thái thường không cố định và khá phức tạp, chủ yếu vay mượn từ các ngôn ngữ khác, chẳng hạn các từ ngữ trong tiếng Pali và tiếng Phạn, các tiền tố và trung tố trong tiếng Khơ-me. Trong đó, tiếng Phạn và tiếng Pali là ngữ mà tiếng Thai vay mượn nhiều nhất.

Những câu hỏi đường trong tiếng Thái

  • Prot khap cha cha: Xin cho xe chạy chậm lại chút
  • Liao sai: Rẽ trái
  • Liao khwa: Rẽ phải
  • Khap trong pai: Đi thẳng
  • Yut: Dừng lại
  • Phoot Thai mai dai: Tôi không nói được tiếng Thái
  • Mai kao chai: Tôi không hiểu
  • Mai pen rai: Không có gì đâu
  • Tai ruup dai mai? Tôi có thể chụp một bức ảnh chứ?
  • Hong nam yoo tee nai? Nhà vệ sinh ở đâu vậy?
  • Chan mai pai: Tôi sẽ không đi…
  • Prot khap cha cha: Xin lái xe chậm chậm một chút.
  • Ra wang: Hãy cẩn thận

Những câu chào hỏi trong tiếng thái

  • Sa – wa – dee: Câu xin chào bằng tiếng Thái thông dụng, dùng được với tất cả mọi người.
  • Sa – wa – dee – kaa: Xin chào với đối tượng là nữ giới
  • Sa – wa – dee – krup: Xin chào với đối tượng là nam giới
  • Mai: Không
  • Chai: Có
  • Sabai dee – reu: Hôm nay bạn thế nào, có khỏe không?
  • Koon a yoo tow – rai: Bạn bao nhiêu tuổi rồi?
  • Tah – tcheu – arai: Tên của bạn là gì?
  • Sabai dee: Hôm nay mình thấy rất tốt
  • Kop khun: Cảm ơn bạn nhé!
  • Ob-khun-mark: Cảm ơn bạn rất nhiều!
  • Mai pen rai: Okie, được thôi!
  • Phoot Thai mai dai: Tôi không nói được nhiều tiếng Thái
  • Mai kao chai: Xin lỗi, tôi chưa hiểu!
  • Ka-ru-na: Bạn có thể …
  • Kor-tot/Kor-a-nu-yart: xin lỗi
  • Laew phob gan mai: Hẹn gặp lại bạn nhé!
  • Mai pen rai: Không có gì nhé!
  • Tai ruup dai mai: Tôi có thể chụp một bức hình được không?
  • Hong nam yoo tee nai? Cho tôi hỏi nhà vệ sinh ở đâu vậy?
  • Ra wang: Hãy cẩn thận
  • La gon: Tạm biệt

Chữ số tiếng Thái

  • Neung: Một
  • Sorng: Hai
  • Sahm: Ba
  • See: Bốn
  • Had: Năm
  • Hok: Sáu
  • Jed: Bảy
  • Phat: Tám
  • Gao: Chín
  • Yee-sip: Hai mươi mốt
  • Sam-sip: Ba mươi
  • Neung roi: Một trăm
  • Nưưng păn: một ngàn
  • Meum: Mười ngàn
  • Sann: Một trăm ngàn

Những câu nói dùng trong mua sắm trong Tiếng Thái

  • Nee tao rai ?: Cái này bao nhiêu tiền?
  • Nee arai ?: Cái này là gì?
  • Sỉ đèng/khiếu/đằm/khảo: Màu đỏ/màu xanh/màu đen/màu trắng
  • Paeng maag: Món này mắc quá
  • Lo ra kha dai mai ?: Có giảm giá không vậy ?
  • Gep taang: Tính tiền nhé
  • Ho hai duai: Vui lòng gói nó lại giúp nhé.
  • Mai di: Không tốt
  • Di mak: Tốt lắm
  • La gon: Tạm biệt

Những từ tiếng Thái thông dụng khác

  • Sa waa dee torn khum: Chào buổi tối
  • Sa waa dee torn chao: Chào buổi sáng
  • Ra tree sa was: Chúc ngủ ngon
  • Sŭa: Đẹp
  • Dii, wí-sèt: Tuyệt vời
  • A-roy: Ngon
  • Nâa sŏn-jai: Thú vị
  • Hĭw: Đói
  • Rón: Nóng
  • Hĭw nám: Khát
  • Mii khwaam sùk: Vui
  • Nùeai: Mệt
  • Sâo: Buồn
  • Mo-hŏ: Giận

Một điều các du khách nên lưu ý những câu giao tiếp trên đây chỉ là những câu giao tiếp cơ bản, để có thể giao tiếp nhiều hơn du khách nên cần học bảng chữ cái tiếng Thái. Tuy nhiên, tại một số địa điểm mua sắm nổi tiếng ở Thái Lan cũng đã sử dụng tiếng anh để có thể giao tiếp dễ dàng hơn với du khách.

Trên đây là Top 10 câu tiếng Thái lan giao tiếp cơ bản khi đi du lịch. Hy vọng qua bài viết này của dulichbonmua.net sẽ giúp bạn có chuyến du lịch Thái Lan trọn vẹn, nhiều kỷ niệm khi “bỏ túi” những câu giao tiếp bằng tiếng Thái thông dụng ở trên nhé !

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here